Thành Lập Hộ Kinh Doanh Cá Thể

Thủ tục đăng kí hộ kinh doanh cá thể như thế nào?

Đăng Kí Khai Sinh Có Yếu Tố Nước Ngoài

Thủ tục đăng kí khai sinh có yếu tố nước ngoài như thế nào?

Dịch Vụ Tư Vấn Giải Quyết Tranh Chấp

Thủ tục giải quyết tranh chấp như thế nào?

Hiển thị các bài đăng có nhãn đăng ký kinh doanh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn đăng ký kinh doanh. Hiển thị tất cả bài đăng
Nhãn: , , , , ,

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

 Sự không rõ ràng trong khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang làm khó cho cả cơ quan quản lý nh nước lẫn doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục đầu tư kinh doanh.



Trong buổi Tọa đàm về Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và thủ tục kinh doanh do Báo Đầu tư phối hợp với Vụ Pháp chế (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) , xác định thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiếp tục được tranh luận gay gắt.

Theo phân tích của ông Nguyễn Anh Tuấn, Tổng biên tập Báo Đầu tư, cho dù Luật Đầu tư năm 2005 đã có hiệu lực gần 9năm, hoạt động đầu tư nước ngoài đang hiện diện ở hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân, song khái niệm mang tính dẫn hướng cho cả cơ quan quản lý nhà nước cũng như nhà đầu tư trong thực thi pháp luật về đầu tư lại vẫn không rõ ràng.

Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư định nghĩa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại…

Với quy định chung này, doanh nghiệp Việt Nam chỉ cần có 1 cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được coi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đương nhiên, các doanh nghiệp này sẽ phải gánh chịu những điều kiện đầu tư dành cho khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các điều kiện hạn chế gia nhập thị trường theo cam kết với WTO của Việt Nam.

Tuy nhiên, Khoản 4, Điều 29, cũng của Luật Đầu tư quy định: “nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp các nhà đầu tư Việt Nam sở hữu từ 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp trở lên…”.

Nghị định 102/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp quy định cụ thể, doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 49% cổ phần được áp dụng các điều kiện đầu tư, kinh doanh như đối với nhà đầu tư trong nước tức là doanh nghiệp Việt Nam.

Hệ lụy của tình trạng này là có thể cùng một vấn đề song cách ứng xử ở các cơ quan, các địa phương khác nhau rất khác nhau trong thực hiện thủ tục đầu tư. Câu chuyện phải xin hủy niêm yết, khóa room nhà đầu tư nước ngoài của CTCP Hóa – Dược phẩm Mekophar chỉ là một giọt nước làm tràn ly.

Tuy vậy, xác định câu trả lời cụ thể cho vấn đề này dường như vẫn quá khó. Ngay cả tỷ lệ 10% hay 49% sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp mà nhiều chuyên gia đề xuất căn cứ theo pháp luật của một số nước như Hàn Quốc, Trung Quốc, quy định của OECD cũng chưa nhận được sự đồng thuận.

Ông Phan Đức Hiếu, Phó ban Môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh (Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương) chia sẻ kinh nghiệm, theo pháp luật của Hàn Quốc, đầu tư nước ngoài là sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty của Hàn Quốc, khoản vay nước ngoài và đóng góp nhà đầu tư nước ngoài vào tổ chức phi lợi nhuận.

“Tiêu chí xác định doanh nghiệp có vốn ĐTNN gồm: với hình thức góp vốn, mua cổ phần: là trên hoặc bằng 50 triệu Won, sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết hoặc thỏa thuận về bãi nhiệm/bổ nhiệm người quản lý; thỏa thuận mua nguyên vật liệu, sản phẩm; cung cấp công nghệ, cùng R&D. Điều kiện này áp dụng cho từng nhà đầu tư và được tính tính theo vốn thực tế khi hoàn thành thủ tục đầu tư”, ông Hiếu cho biết các tiêu chí này được xác định nhằm mục tiêu quản lý dòng vốn nước ngoài thực. “Với Việt Nam, câu hỏi cần phải được trả lời lúc này là đặt mục tiêu gì đối với khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Phải xác định rõ mục tiêu, việc xây dựng tiêu chí, khái niệm sẽ đúng hướng, phục vụ theo mục tiêu đã định” ông Hiếu đề xuất.

Cho tới thời điểm này, các thảo luận vẫn đang được tiếp tục. Tuy nhiên, khuyến nghị của các nhà đầu tư là nếu như các cơ quan lập pháp không nhanh chóng làm rõ và thống nhất khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong tất cả các văn bản pháp luật hiện hành, những rắc rối tương tự như Mekophar chắc chắn sẽ xảy ra nhiều hơn. Điều này sẽ ảnh hưởng bất lợi tới môi trường kinh doanh của Việt Nam.

0 nhận xét
Nhãn: , , , , ,

Hết Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Nhưng Chưa Hoạt Động Lại Thì Có Bị Phạt Không ?

Tạm ngừng kinh doanh là gì? Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là bao lâu? Đã hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh nhưng chưa hoạt động lại thì có bị phạt không? 

Tạm ngừng kinh doanh là một trong các quyền của doanh nghiệp khi mà có vấn đề xảy ra trong mô hình hoạt động của họ hoặc là do chuyện làm ăn, kinh doanh không hiệu quả. Theo quy định của pháp luật thì khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn không quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm. Như vậy, thời hạn tối đa để doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh là 02 năm. Trường hợp quay lại hoạt động thì doanh nghiệp phải gửi Thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất là trước 15 ngày kể từ ngày quay lại hoạt động.
Nếu như có sự thay đổi về thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc thời hạn quay lại hoạt động mà doanh nghiệp không thông báo hoặc thông báo không đúng đến cơ quan đăng ký kinh doanh thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Ngoài ra, khi doanh nghiệm tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo tạm ngừng hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp vẫn không quay lại hoạt động thì có thể bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bị xóa tên trên Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Nếu đã bị thu hồi giấy chứng nhận mà lại tiếp tục hoạt động kinh doanh thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư. Theo đó, tại điểm b khoản 4 Điều 28 Nghị định này quy định mức phạt tiền là từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về thời hạn tạm ngừng kinh doanh cả doanh nghiệp cũng như mức xử phạt cho doanh nghiệp khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp không quay lại hoạt động. 
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Công ty luật để được tư vấn hoặc thực hiện dịch vụ soạn hồ sơ tạm ngừng hoạt động, tạm ngừng kinh doanh trên cơ sở có giấy ủy quyền.

Nguồn : Luatsu1900

0 nhận xét
Nhãn: , , , , ,

Muốn Thay Đổi Giám Đốc Công Ty Thì Cần Điều Chỉnh Lại Những Giấy Tờ Gì ?

Thủ tục thay đổi giám đốc theo pháp luật của công ty? Muốn thay đổi giám đốc công ty thì cần phải điều chỉnh lại những giấy tờ gì?

Thông thường thì giám đốc của công ty sẽ đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty trừ các trường hợp công ty có mô hình phức tạp và giám đốc được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thuê thông qua Hợp đồng lao động. Do đó việc thay đổi giám đốc của công ty thường sẽ gắn liền với việc thay đổi người đại diện theo pháp luật và vấn đề này cần phải được thông báo với cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp này khá phổ biến bởi đại đa số các doanh nghiệp hiện nay đều phân quyền cho giám đốc là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp thay đổi giám đốc sẽ đồng thời với việc thay đổi người đại diện theo pháp luật tùy từng trường hợp hồ sơ thông báo gửi tới phòng đăng ký kinh doanh sẽ có nội dung: Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật hay thông báo thay đổi người quản lý doanh nghiệp. Song song với việc đó doanh nghiệp còn phải thông báo thay đổi thông tin thuế để phòng đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin người đại diện theo pháp luật mới lên cổng thông tin điện tử về thuế.
Đây cũng là vướng mắc rất nhiều doanh nghiệp gặp phải, cụ thể: Phòng đăng ký kinh doanh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho công ty nhưng trên các dữ liệu về thuế vẫn ghi nhận thông tin người đại diện pháp luật cũ làm cho việc ký tờ khai, công văn gửi thuế của giám đốc mới không được chấp thuận.
Đối với trường hợp giám đốc không đồng thời là người đại diện theo pháp luật thì thủ tục thay đổi khá đơn giản. Sau khi doanh nghiệp thông qua việc bổ nhiệm bạn chỉ cần thông báo thay đổi thông tin giám đốc với sở kế hoạch để cập nhật liên thông với chi cục thuế. 
Thông báo thay đổi giám đốc gửi tới phòng đăng ký kinh doanh được thông qua chính là thời điểm việc thay đổi giám đốc của doanh nghiệp hoàn thành, do đó việc không thông báo thay đổi giám đốc sẽ làm cho việc bổ nhiệm bị lỗi. Các giao dịch của doanh nghiệp với vai trò đại diện của giám đốc mới có thể bị tuyên vô hiệu nếu có tranh chấp xảy ra.
Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật cần lưu ý việc thay đổi đăng ký thông tin chủ tài khoản ngân hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần thông báo việc thay đổi cho đối tác và cơ quan bảo hiểm. Đối với doanh nghiệp có giấy phép con liên quan đến thông tin người đại diện thì phải làm thủ tục thay đổi cho phù hợp với thông tin người đại diện mới. Trường hợp thay đổi người đại diện có gắn liền với việc chuyển nhượng vốn cho người đại diện mới thì cần lưu ý thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Công ty luật để được được tư vấn hoặc thực hiện dịch vụ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.



Nguồn : Luatsu1900

0 nhận xét
Nhãn: , , , , ,

Thay Đổi Nội Dung Đăng Ký Hoạt Động Của Chi Nhánh

Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh như thế nào?


Căn cứ theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp (“Nghị định 78”) và thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (“Thông tư 20”). Việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh được thực hiện như sau:
Chuẩn bị hồ sơ
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh (Mẫu: phụ lục II-13 Thông tư 20);
  • Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) nộp kèm theo:
  • Giấy đề nghị bổ dung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (Mẫu: Phụ lục II-19, Thông tư 20);
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (với trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư).
Trình tự thực hiện
  • Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư;
  • Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận và giải quyết trong thời hạn 3 ngày làm việc kế từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh.
Lưu ý, trong trường hợp thay đổi trụ sở của chi nhánh, trước khi đăng ký thay đổi, chi nhánh phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh dự định chuyển đến.

0 nhận xét
Nhãn: , , , ,

Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Kinh Doanh

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH


Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………………….
I. Thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ……………… Email: ……………… Website:……….
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… do… cấp đăng ký lần đầu ngày… tháng… năm…; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1… ngày… tháng… năm….
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):
………………………………………………………………………………………………………..
3. Vốn đầu tư cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):
………………………………………………………………………………………………….
4. Ngành nghề kinh doanh2:…………………………………………………………………..
5. Mục tiêu của dự án đầu tư3:…………………………………………………………………
6. Thông tin về chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập4:
– Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là tổ chức:
+ Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………
+ Nơi đăng ký thành lập: ……………………………………………………………
+ Tỷ lệ vốn góp/cổ phần:………………………………………………………………………….
+ Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh chính:…………………………………………………..
– Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là cá nhân:
+ Họ và tên: ……………………………………………. Quốc tịch:……………………..…
+ Tỷ lệ góp vốn/cổ phần: ……………………………………………………………………………..
II. Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hot động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa với nội dung sau:
1. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (Liệt kê từng hoạt động đề nghị được cấp phép theo khoản 1 Điều 3 Nghị định này):
– ……………………………………………………………………………………………………………………….
  1. Các đề xuất khác (nếu có):
– ……………………………………………………………………………………………………………………….
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. …;
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi ngành nghề kinh doanh theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Ghi mục tiêu của từng dự án theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp có nhiều dự án thì lập phụ lục.
4 Trường hợp có nhiều thành viên thì lập phụ lục.
Qúy khách hàng đang thắc mắc về thủ tục và trình tự đăng ký giấy phép kinh doanh hãy liên hệ với Công ty luật  để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ nhanh nhất.

0 nhận xét
Nhãn: , , , ,

Bước Đầu Để Thành Lập Một Doanh Nghiệp

Với tốc độ phát triển của kinh tế của nước ta hiện nay. 
Các doanh nghiệp , công ty mọc lên như nấm sau mưa.
Vậy các chủ doanh nghiệp  đã biết rõ về luật doanh nghiệp 2014 chưa ? Các cá nhân sắp thành lập doanh nghiệp, công ty đã biết những thủ tục, quy trình như thế nào chưa ? Sau đây em sẽ chia sẻ cho các bác những điều cơ bản nhất khi bắt đầu gây dựng một doanh nghiệp .




Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân như thế nào ?

1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân:


– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.Ấn vào để xem tiếp...
Nghành nghề trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thể hiện như thế nào ?

- Theo quy định tại Điều 29 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp (GCNĐKDN) chỉ thể hiện 4 nội dung chính: tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 
Đặt tên cho Doanh nghiệp như thế nào thì phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp ?

Từ ngày 25/11/2014, Doanh nghiệp khi thành lập hay thay đổi tên phải đặt tên mới ngoài việc phải phù hợp với quy định về đặt tên theo Luật Doanh nghiệp,còn phải phù hợp với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc được quy định tại Thông tư 10/2014/TT-BVHTTDL ban hành ngày 01/10/2014. Xem tại đây !!!
Doanh nghiệp muốn thay đổi đăng ký kinh doanh thì phải làm thế nào ?

Sau khi thành lập, trong quá trình hoạt động, Doanh nghiệp sẽ có nhiều thay đổi, bổ sung để dần hoàn thiện quy mô hoạt động và lĩnh vực phát triển của mình. Tư vấn thay đổi đăng ký doanh nghiệp

0 nhận xét
Nhãn: , , , , ,

Bán Hàng Online Có Cần Đăng Ký Kinh Doanh, Nộp Thuế ?

Ngày nay thương mại điện tử ngày càng phát triển, đem đến cho con người nhiều tiện lợi. ANT Lawyers xin giới thiệu đến Quý khách hàng quy định của pháp luật về việc bán hàng online có phải đăng ký kinh doanh, đăng ký website thương mại điện tử.
Bán hàng online vẫn phải đăng ký kinh doanh.


Đăng ký kinh doanh là việc cá nhân, tổ chức có hoạt động kinh doanh đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tiến hành hoạt động kinh doanh của mình. Hiện nay pháp luật Việt Nam có Nghị định 39/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định về các trường hợp cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh, trong đó không bao gồm trường hợp bán hàng qua mạng. Do đó, việc bán hàng qua mạng, cá nhân, tổ chức vẫn phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp.
Quy trình đăng ký kinh doanh:
– Chuẩn bị hồ sơ:
  • Đối với thành lập doanh nghiệp:
  • Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp (theo mẫu)
  • Điều lệ công ty (doanh nghiệp tư nhân không cần điều lệ)
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với cá nhân, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức.
  • Đối với hộ kinh doanh cá thể:
  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
–  Nộp hồ sơ:
  • Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh. Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân huyện. Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với doanh nghiệp, sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục khắc dấu và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Bán hàng online có phải thông báo/đăng ký website thương mại điện tử.
Theo quy định của Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử, việc bán hàng online được thực hiện theo 1 trong 2 hình thức sau:
– Thiết lập website thương mại điện tử bán hàng.
– Bán hàng trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
Như vậy, bán hàng qua mạng không chỉ đòi hỏi cá nhân, tổ chức phải đăng ký kinh doanh như một tổ chức kinh tế bình thường mà còn đòi hỏi phải thông báo/đăng ký website thương mại điện tử với Bộ công thương.
Nghĩa vụ thuế khi bán hàng online.
Cá nhân, tổ chức bán hàng online phải thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ theo quy định của Luật quản lý thuế.
Các loại thuế cơ bản khi hoạt động kinh doanh gồm có:
  • Thuế môn bài.
  • Thuế giá trị gia tăng.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp/thu nhập cá nhân.
Dịch vụ của ANT Lawyers.
  • Tư vấn và trợ giúp pháp lý, lập hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh.
  • Lập hồ sơ thông báo/đăng ký website thương mại điện tử với cơ quan có thẩm quyền.
  • Soạn thảo và thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn và giải thích, làm rõ các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các công việc
  • Thay mặt, đại diện cho công ty gặp gỡ, trao đổi, làm việc với các cơ quan hữu quan để  hoàn thiện thủ tục
  • Hoàn thiện thủ tục, nhận kết quả cho Quý khách hàng.
Đây là dịch vụ tư vấn trọn gói về việc đăng ký kinh doanh bán hàng online của ANT Lawyers, thay mặt khách hàng trong mọi thủ tục đến khi có kết quả, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Hãy liên hệ công ty luật ANT Lawyers qua hòm thư điện tử luatsu@antlawyers.com
 hoặc gọi số Hotline để được tư vấn.


Nguồn: https://www.antlawyers.com/ban-hang-online-co-can-dang-ky-kinh-doanh-nop-thue/#ixzz5ohwmv6FN

0 nhận xét
Nhãn: , , ,

Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Điều kiện để thành lập doanh nghiệp là gì?

ANT Lawyers tự hào là doanh nghiệp có đội ngũ luật sư giàu kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp. Cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập Doanh nghiệp, ANT Lawyers không chỉ hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục thành lập uy tín, chuyên nghiệp, mà còn tư vấn miễn phí cho Doanh nghiệp các quy định về thuế, tài chính, ngân hàng; cung cấp các tài liệu và quy trình nội bộ cho Doanh nghiệp, cũng như tư vấn các bước khởi nghiệp cần thiết của Doanh nghiệp.

Với mong muốn hỗ trợ các doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn khởi nghiệp, ANT Lawyers cam kết cung cấp cho khách hàng dịch vụ nhanh, chính xác, chuyên nghiệp, giá cả hợp lý với các nội dung công việc sau:
+ Tư vấn miễn phí trước khi thành lập: Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp; Tư vấn và tra cứu tên Doanh nghiệp; Tư vấn và chuẩn hóa ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp; Tư vấn vốn điều lệ của Doanh nghiệp; Tư vấn người sáng lập doanh nghiệp… phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
+ Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật bao gồm: Giấy đề nghị thành lập; Điều lệ, danh sách cổ đông/thành viên Công ty và các tài liệu cần thiết khác theo quy định.
+ Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập Doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; theo dõi quá trình xử lý hồ sơ và thông báo cho khách hàng các yêu cầu hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Đại diện khách hàng theo ủy quyền nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Đại diện khách hàng theo ủy quyền làm thủ tục khắc dấu pháp nhân và hướng dẫn khách hàng nhận dấu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Tư vấn miễn phí quy trình khởi nghiệp sau thành lập doanh nghiệp bao gồm: tư vấn thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp; tư vấn lập tờ khai và nộp thuế môn bài; tư vấn lập tờ khai và nộp tờ khai thuế VAT, thuế TNDN, thuế TNCN; Tư vấn đăng ký thang bảng lương, đăng ký bảo hiểm lần đầu cho doanh nghiệp; Tư vấn thủ tục mua và phát hành hóa đơn…
Ngoài ra, ANT Lawyers sẽ thường xuyên cung cấp cho Doanh nghiệp các bản tin văn bản pháp luật mới nhất và giải đáp các thắc mắc của Doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.


Nguồn: http://www.antlawyers.com/dich-vu-tu-van-thanh-lap-doanh-nghiep/#ixzz5nO3SzMuB

0 nhận xét
 
© 2012 |Thành Lập Công Ty |Designed by Plantillas Blogger and Aplicaciones Android